Chỉ định điều trị

Thuốc dùng điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa và/hoặc sốt. Thuốc dùng điều trị cho trẻ em cân nặng từ 5-16 kg.

Powered by Froala Editor

Liều dùng

Được tính theo cân nặng của trẻ, nên được dùng ở liều từ 10 - 15 mg/kg/liều, mỗi 4 đến 6 giờ, tổng liều tối đa mỗi ngày là 60 mg/kg/ngày.

SUY THẬN 

Khoảng cách tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc nên được điều chỉnh theo độ thanh thải Creatinin bệnh nhân (CI):CI ≥ 50ml/phút: khoảng cách là 4 giờ, nếu CI 10 – 50ml/phút là 6 giờ, và là 8 giờ nếu CI < 10ml/phút. 

SUY GAN 

Giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc. Không quá 60 mg/kg/ngày (không quá 2 g/ngày) với bệnh nhân có:

- Bệnh gan mạn tính hoặc bệnh gan còn bù thể hoạt động, suy tế bào gan từ nhẹ đến vừa. 

- Hội chứng Glibert (tăng bilirubin máu có tính gia đình). 

- Nghiện rượu mạn tính. 

- Suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathion ở gan). 

- Mất nước.

Powered by Froala Editor

Cách dùng và đường dùng

- Dùng đường uống. 

- Đổ bột thuốc vào trong cốc và sau đó thêm một ít đồ uống lỏng (như nước, sữa, nước trái cây). 

- Ở trẻ em, cần cách đều giữa mỗi lần uống thuốc, cả ban ngày lẫn ban đêm, nên là 4-6 giờ.

Powered by Froala Editor

Thông tin khác

CHỐNG CHỈ ĐỊNH 

Không dùng trong trường hợp: 

- Biết có dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần khác của thuốc. 

- Bệnh gan nặng hoặc bệnh gan thể hoạt động.

CẢNH BÁO

Phải báo ngay cho bác sĩ khi dùng quá liều, hoặc nhỡ cho uống liều quá cao. 

Để tránh nguy cơ quá liều, kiểm tra để chắc chắn là các thuốc khác đang không chứa paracetamol. 

Liều paracetamol cao hơn liều khuyến cáo gây nên nguy cơ tổn thương gan rất nghiêm trọng với các triệu chứng lâm sàng ghi nhận đầu tiên sau 1-2 ngày, tối đa được thấy sau 3 - 4 ngày. Cần sử dụng thuốc giải độc càng sớm càng tốt. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). 

THẬN TRỌNG 

- Nếu triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày, hoặc còn sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả, hoặc thấy xuất hiện các triệu chứng khác, không tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến bác sĩ. 

- Suy tế bào gan bao gồm hội chứng Gilbert. 

- Suy thận nặng. 

- Chán ăn, chứng ăn vô độ hoặc suy mòn, suy dinh dưỡng kéo dài. 

- Mất nước, giảm thể tích máu. 

- Bệnh nhân đang thực hiện chế độ ăn kiêng muối cần nhớ là trong mỗi gói thuốc có chứa 55,7 mg natri. 

- Có Sorbitol nên không được sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp với fructose. 

- Có 9,70 mg natri benzoat trong mỗi gói có thể làm tăng nguy cơ vàng da và mắt ở trẻ sơ sinh (trẻ đến 4 tuần tuổi).

PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ 

Không áp dụng

TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC 

Để tránh tương tác thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc bạn đang hoặc mới dùng, kể cả thuốc không kê đơn. 

ẢNH HƯỞNG CỦA EFFERALGAN LÊN CÁC THUỐC KHÁC 

EFFERALGAN có thể làm tăng khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn khi dùng với các thuốc khác. 

Thuốc chống đông máu: Dùng đồng thời paracetamol với các coumarin bao gồm warfarin có thể làm thay đổi nhẹ chỉ số INR. Trong trường hợp này, cần tăng cường theo dõi chỉ số INR trong thời gian sử dụng kết hợp cũng như trong 1 tuần sau khi ngưng điều trị với paracetamol. 

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THUỐC KHÁC LÊN EFFERALGAN

Dùng chung với phenytoin có thể dẫn đến giảm hiệu quả của paracetamol và làm tăng nguy cơ độc tính đối với gan, khi dùng phenytoin nên tránh dùng paracetamol liều lớn và/hoặc kéo dài. Probenecid có thể làm giảm gần 2 lần về độ thanh thải của paracetamol bằng cách ức chế sự liên hợp của nó với acid glucuronic. Nên xem xét giảm liều paracetamol khi sử dụng đồng thời với probenecid. Salicylamid có thể kéo dài thời gian bán thải của paracetamol. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời paracetamol với các chất gây cảm ứng enzym gan như barbiturat, isoniazid, carbamazepin, rifampin và ethanol. 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN 

Thuốc có thể gây ra những phản ứng ở các mức độ khác nhau ở một số người. Các tác dụng phụ này đã được báo cáo nhưng tỷ lệ xuất hiện chưa rõ: Rối loạn hệ máu và bạch huyết (giảm tiểu cầu/bạch cầu trung tính/bạch cầu); Rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, đau bụng); Rối loạn gan mật (Tăng enzyme gan); Rối loạn hệ miễn dịch (Phản ứng phản vệ, phù Quincke, quá mẫn); Thăm khám cận lâm sàng (giảm, tăng chỉ số INR); Rối loạn da và mô dưới da (mày đay, ban đỏ, phát ban, Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens- Johnson); Rối loạn mạch (hạ huyết áp) 

bảo quản 

Bảo quản dưới 30°C, ở nơi khô ráo.

Hạn dùng 

36 tháng kể từ ngày sản xuất .

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng trên bao bì

Nhà sản xuất 

UPSA SAS

979, avenue des Pyrénées

47520 Le Passage - Pháp

Đọc kỹ hướng dẩn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ

Để thuốc xa tầm tay trẻ em

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Powered by Froala Editor