Chỉ định điều trị

Thuốc được dùng để làm giảm đau từ nhẹ đến vừa và hạ sốt. Điều trị cho trẻ em cân nặng từ 10-15 kg.

Powered by Froala Editor

Liều dùng

Được tính theo cân nặng của trẻ, nên được dùng ở liều từ 10-15 mg/kg/liều, mỗi 4 đến 6 giờ, tổng liều tối đa mỗi ngày là 60 mg/kg/ngày. Vì có nguy cơ gây kích thích trực tràng nên việc điều trị bằng thuốc đạn càng ngắn càng tốt, không nên vượt 4 lần/ngày và nên thay thế sớm nhất có thể bằng đường uống.

Dạng thuốc đạn không thích hợp trong trường hợp bị tiêu chảy.

SUY THẬN

Khoảng cách tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc nên được điều chỉnh theo độ thanh thải Creatinin bệnh nhân (CI): CI ≥ 10ml/phút: khoảng cách là 6 giờ, nếu CI < 10ml/phút là 8 giờ.

Powered by Froala Editor

Cách dùng và đường dùng

Dùng đường trực tràng.

Thực hiện theo các bước sau đây để sử dụng thuốc đạn



Nếu trẻ sốt trên 38,5°C, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của việc dùng thuốc:

- Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ.

- Cho trẻ uống thêm chất lỏng.

- Không để trẻ ở nơi quá nóng.

- Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2°C so với thân nhiệt của trẻ.

 

Powered by Froala Editor

Thông tin khác

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không dùng trong các trường hợp:

- Biết có dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần của thuốc.

- Có bệnh gan nặng.

- Mới bị viêm hậu môn, hoặc trực tràng, hoặc chảy máu trực tràng.


CẢNH BÁO

Phải báo ngay cho bác sĩ khi dùng quá liều, hoặc nhỡ cho uống liều quá cao.

Để tránh nguy cơ quá liều, kiểm tra để chắc chắn là các thuốc khác đang không chứa paracetamol.

Dùng thuốc đạn có nguy cơ gây kích ứng tại chỗ, tần suất và cường độ tăng theo thời gian sử dụng, thời điểm đặt thuốc và liều dùng.

Liều paracetamol cao hơn liều khuyến cáo gây nên nguy cơ tổn thương gan rất nghiêm trọng. Dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng về tổn thương gan thường được ghi nhận đầu tiên sau 1 đến 2 ngày quá liều paracetamol. Các triệu chứng tổn thương gan tối đa thường được quan sát thấy sau 3-4 ngày. Cần sử dụng thuốc giải độc càng sớm càng tốt.

Bệnh nhân cần được cảnh báo về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hoặc hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

 

THẬN TRỌNG

- Suy tế bào gan, bao gồm hội chứng Gilbert.

- Suy thận nặng (độ thanh lọc creatinin ≤ 30 ml/phút).

- Thiếu hụt enzym Glucose-6-Phosphat-Dehydrogenase (G6PD).

- Chán ăn, chứng ăn vô độ hoặc suy mòn, suy dinh dưỡng kéo dài.

- Mất nước, giảm thể tích máu.

- Dạng thuốc đạn không thích hợp trong trường hợp bị tiêu chảy.

 

PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ

Không áp dụng.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC

ẢNH HƯỞNG CỦA EFFERALGAN LÊN CÁC THUỐC KHÁC

EFFERALGAN có thể làm tăng khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn khi dùng với các thuốc khác (Thuốc chống đông máu).

Tương tác với các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm: Sử dụng paracetamol có thể tương tác với xét nghiệm acid uric máu theo phương pháp acid phosphotungstic và với xét nghiệm đường huyết theo phương pháp glucose-oxydase-peroxidase.

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THUỐC KHÁC LÊN EFFERALGAN

Dùng chung với phenytoin có thể dẫn đến giảm hiệu quả của paracetamol và làm tăng nguy cơ độc tính đối với gan, khi dùng phenytoin nên tránh dùng paracetamol liều lớn và/hoặc kéo dài.

Probenecid có thể làm giảm gần 2 lần về độ thanh thải của paracetamol bằng cách ức chế sự liên hợp của nó với acid glucuronic. Nên xem xét giảm liều paracetamol khi sử dụng đồng thời với probenecid.

Salicylamid có thể kéo dài thời gian bán thải của paracetamol.

Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời paracetamol với các chất gây cảm ứng enzym gan như barbiturat, isoniazid, carbamazepin, rifampin và ethanol.


TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Thuốc có thể gây ra những phản ứng ở các mức độ khác nhau ở một số người. Các tác dụng phụ này đã được báo cáo nhưng tỷ lệ xuất hiện chưa rõ: Rối loạn hệ máu và bạch huyết (giảm tiểu cầu/bạch cầu trung tính/bạch cầu); Rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, đau bụng); Rối loạn gan mật (Tăng enzyme gan); Rối loạn hệ miễn dịch (Phản ứng phản vệ, phù Quincke, quá mẫn); Thăm khám cận lâm sàng (giảm, tăng chỉ số INR); Rối loạn da và mô dưới da (mày đay, ban đỏ, phát ban, Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens- Johnson).

Liên quan đến dạng bào chế: Sử dụng thuốc đạn có khả năng gây kích thích hậu môn và trực tràng.

 

Bảo quản 

Bảo quản dưới 30°C, ở nơi khô ráo.

Hạn dùng 

36 tháng kể từ ngày sản xuất .

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng trên bao bì

Nhà sản xuất 

UPSA SAS

979, avenue des Pyrénées

47520 Le Passage - Pháp

Đọc kỹ hướng dẩn sử dụng trước khi dùng . Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ

Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.


Powered by Froala Editor